Nam nữ sinh năm 2021 mệnh gì, tuổi con gì, hợp tuổi nào, 2021 mạng nào, hợp những màu sắc nào để chọn mua xe, sơn nhà, sơn phòng ngủ màu gì… Sinh năm 2021 lấy chồng , lấy vợ tuổi gì hợp nhất, hợp tuổi kết hôn. Nam mạng nữ mạng sinh năm 2021 hợp đá màu gì, hợp tuổi nào mở hàng, xem hợp tuổi làm ăn kinh doanh buôn bán.
Nam nữ sinh năm 2021 mệnh (sinh mệnh) gì?
- 2021 mệnh: Thổ – Bích Thượng Thổ – Đất tò vò
- Tương sinh:Kim, Hỏa
- Tương khắc: Thủy, Mộc
Nam nữ sinh năm 2021 tuổi gì?
- Sinh năm 2021 là tuổi con Trâu
- Năm sinh dương lịch: Từ 12/02/2021 đến 31/01/2022
- Năm sinh âm lịch: Tân Sửu
- Thiên can: Tân
- Tương hợp: Bính
- Tương hình: Ất, Đinh
- Địa chi: Sửu
- Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
- Tứ hành xung: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi
Nam nữ sinh năm 2021 cung (cung mệnh) gì?
- Nam: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh
- Nữ: Ly Hỏa thuộc Đông tứ mệnh
Nam nữ sinh năm 2021 hợp màu gì?
Màu sắc hợp:
- Màu bản mệnh: Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.
- Màu tương sinh: Màu đỏ, cam, hồng, tím thuộc hành Hỏa.
Màu kiêng kỵ
- Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
Nam nữ sinh năm 2021 hợp con số nào?
- Nam hợp các số: 6, 7, 8
- Nữ hợp các số: 3, 4, 9
Nam nữ sinh năm 2021 hợp hướng nào?
Nam mạng
- Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) – Tây Nam (Phúc Đức) – Đông Bắc (Thiên Y) – Tây Bắc (Phục Vị)
- Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông (Ngũ Quỷ) – Đông Nam (Họa Hại) – Bắc (Lục Sát)
Nữ mạng
- Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) – Bắc (Phúc Đức) – Đông Nam (Thiên Y) – Nam (Phục Vị)
- Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) – Tây (Ngũ Quỷ) – Đông bắc (Họa Hại) – Tây Nam (Lục Sát)
Nam nữ sinh năm 2021 hợp tuổi nào?
Tuổi hợp làm ăn
- Việc làm ăn sẽ vô cùng tốt đẹp và thuận lợi khi bạn cộng tác cùng làm ăn với các tuổi sau: Quý Mão, Ất Tỵ, Bính Ngọ. Nếu muốn kết hôn bạn cũng nên chọn những tuổi này thì mọi chuyện sẽ đều tốt đẹp.
Chọn tuổi kết hôn
- Kết hôn với những tuổi sau để có dược cuộc sống vợ chồng hạnh phúc, êm ấm thuận hòa, công danh tốt đẹp, giàu sang: Quý Mão, Ất Tỵ, Bịnh Ngọ, Kỷ Dậu, Canh Tý, Kỷ Hợi.
- Nếu không có nhu cầu tham vọng quá cao chỉ ước mong một cuộc sống trung bình, đời sống tình cảm vợ chòng tốt đẹp thì bạn nên chọn người bạn đời có tuổi: Nhâm Dần, Mậu Thân.
- Nên tránh kết hôn với những tuổi sau: Giáp Thìn, Bính Thìn hai tuổi này không tốt cho vận của bạn mọi chuyện chỉ có chiều hường đi xuống.
- Chú ý những năm sau không nên cưới vợ: 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 tuổi.
- Những năm khó khăn và bệnh tật trong cuộc đời: 18, 24, 28 và 33 tuổi.
Tuổi đại kỵ
- Tuổi đại kỵ là những tuổi xấu tốt nhất bạn không nên kết hợp với những tuổi này trong công việc, làm ăn hay chuyện lương duyên: Tân Sửu đồng tuổi, Đinh Mùi, Canh Tuất, Quý Sửu, Kỷ Mùi, Mậu Tuất, Ất Mùi.
- Gặp những tuổi kể trên việc làm ăn khó mà thành, khó khăn chòng chất, chỉ có thể lụi bại hao tài tốn của. Còn nếu kết hôn với những tuổi trên cần làm lễ giải hạn lớn, cầu xin trời phật, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày phải ăn ở tốt, tâm lương thiện mới mong được giảm nhẹ.
Cuộc sống
- Tuổi Tân Sửu đa phần cuộc đời của họ sẽ gặp được nhiều may mắn, đường công danh khá thuận lợi có nhiều cơ hội để phát triển mạnh mẽ. Nhất là vào thời kỳ trung vận sự nghiệp của họ sẽ có những dấu ấn rõ nét.
- Tuổi thọ trung bình 55 đến 60 tuổi, tăng hay giảm tùy vào phần đức của từng người
Tình duyên
- Nếu bạn sinh vào các tháng 4, 8, 9 và 12 Âm lịch thì tình duyên không có gì thay đổi, cuộc sống lương duyên êm đềm và hạnh phúc nhưng nếu sinh vào những tháng còn lại của lịch âm thì tình duyên sẽ có sự thay đổi từ 2 đến 3 lần khó mà đạt được cuộc sống êm đẹp một vợ một chồng.
Phần gia đạo và công danh
- Ở thời điểm trung vận công danh của bạn sẽ thành công viên mãn, cuộc sống êm đẹp hạnh phúc. Trong gia đạo mọi chuyện yên ổn, không có sự cố nghiêm trọng nào đến với đời sống gia đình của bạn.
Ngày giờ tốt để xuất hành
- Nam mạng tuổi Tân Sửu thuận nhất với ngày chẵn, giờ lẻ và tháng lẻ việc xuất hành và làm ăn của bạn sẽ được hanh thông suôn sẻ khi chọn vào khung giờ trên.
Diễn biến từng năm trong cuộc đời
- Từ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi, tình cảm tốt đẹp nhưng sự nghiệp không mấy sáng sủa. 21 tuổi, vận tài lộc và cuộc đời khá tốt đẹp. 22 tuổi, tốt nhất không nên đi xa vào các tháng 3, 4 và 6 Âm lịch. 23 tuổi, thời gian này khá xấu tránh thực hiện việc lớn. 24 tuổi, việclàm ăn có thành quả nhưng lại không suôn sẻ về chuyện tình cảm. 25 tuổi, khá tốt đẹp việc làm ăn nhất định có thắng lợi.
- Từ 26 đến 30 tuổi: 26 – 27 tuổi có nhiều dấu hiệu cho thấy sự thành công trong công danh và tình cảm, tuy nhiên nên cẩn thận việc đi xa trong tháng 4 và 6. 28 và 29, nhìn chung mọi việc tốt đẹp. 28 tuổi có ba tháng xấu là 4, 7 và 11; 29 gặp vận xui và các tháng 1, 7 và 12. 30 tuổi, sẽ đạt được mục tiêu trong cuộc đời.
- Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi chuyện trong gia đình hay những chuyện ngoài xã hội đều tốt đẹp. 32 và 33 mọi sự bình thường. 34 tuổi có biến chuyển tốt đẹp về tài lộc. 35 tuổi, vướng sự đau ốm, bệnh tật hoặc có thể gặp phải nhiều khó khăn.
- Từ 36 đến 40 tuổi: 36, 37 và 38 tuổi khoảng thời gian này mọi chuyện của bạn khá là tốt đẹp, những mục tiêu đề ra sẽ đạt được thành công. 39 năm xấu nhất là vào hai tháng 3 và 6 bạn cẩn trong có thể gặp phải tai nạn. 40 vãn bị ảnh hưởng từ năm trước nên mọi chuyện vẫn chưa thể êm xuôi.
- Từ 41 đến 45 tuổi: 41 tuổi, sẽ thành công trong sự nghiệp. 42 tuổi, có dấu hiệu vui vẻ về tình cảm, gia đình. 43 tuổi, sẽ gặp may khi làm ăn xa. 44 – 45 tuổi mọi sự ở mức trung bình.
- Từ 46 đến 50 tuổi: 46 tuổi, có thể yên tâm về chuyện tình cảm, công danh và sự nghiệp. 47 và bình thường. 49 và 50, dồi dào về tiền bạc có thể nói đây là thời gian vượng phát của bạn.
- Từ 51 đến 55 tuổi: 51 tuổi, tốt đẹp 52 tuổi, cẩn trọng. 53 tuổi không có gì nghiêm trọng xảy ra. 54 tuổi khá tốt gia đạo yên bình, vui vẻ. 55 tuổi, cơ thể suy kém nhưng gia đạo tốt đẹp.
- Từ 56 đến 60 tuổi: Nên cẩn thận khi đi xa.
Sinh con năm 2021 vào giờ nào tốt?
- Sinh giờ Tý (23-1h): Nếu kết hôn sớm sự nghiệp sẽ được suôn sẻ, con cháu thịnh vượng, cuộc đời nhàn nhã, càng về già càng được hưởng phúc.
- Sinh giờ Sửu (1-3h): Là người thông minh, đa tài nhưng hay gặp phải chuyện buồn phiền. Nếu theo nghiệp văn chương sẽ rất nổi tiếng.
- Sinh giờ Dần (3-5h): Sự nghiệp gặp nhiều khó khăn, có tài nhưng không gặp thời. Tuy có nạn nhưng nhờ sao Thái Dương chiếu mệnh nên mọi sự cát tường.
- Sinh giờ Mão (5-7h): Cuộc đời gặp nhiều trắc trở, nhiều khi vì công việc của mình mà làm ảnh hưởng tới người thân. Theo đó, họ nên tính toán cẩn trọng khi tiến hành bất cứ công việc gì.
- Sinh giờ Thìn (7-9h): Tuổi Sửu sinh giờ này thường ít có được may mắn, hay gặp phải phiền toái, bế tắc trong cuộc sống. Số mang âm khí nặng nề nên cần đề phòng bị người khác phá.
- Sinh giờ Tỵ (9-11h): Nhờ có sao Quan Âm chiếu mệnh nên kho của tràn đầy. Tuy nhiên, nên thận trọng trong việc kết giao bạn bè.
- Sinh giờ Ngọ (11-13h): Giờ này được sao Đào Hoa, Chỉ Bối chiếu mệnh nên có số tài tử, phong lưu.
- Sinh giờ Mùi (13-15h): Sửu – Mùi xung khắc, nên sinh vào giờ này thường ít được may mắn, hạnh phúc không toàn vẹn,xem boi tinh yêu để biết thêm chi tiết. Cần đề phòng chuyện liên quan đến pháp luật.
- Sinh giờ Thân (15-17h): Nhờ có sao Tử Vi chiếu mệnh nên người sinh giờ này được hưởng phúc trời ban, có quý nhân giúp đỡ, tài vận lên như diều gặp gió, cuộc đời bình an.
- Sinh giờ Dậu (17-19h): Tuổi Sửu sinh giờ này bị sao Bạch Hổ chiếu mệnh nên tài năng bị phá tán, cuộc đời gặp nhiều gian nan, thử thách.
- Sinh giờ Tuất (19-21h): Giờ này có sao Thiên Đức chiếu mệnh nên sự nghiệp nay đây mai đó. Số phải xa nhà lâu năm.
- Sinh giờ Hợi (21-23h): Vì Sửu thuộc mệnh Thổ nên khắc Hợi mệnh Thủy. Những người tuổi Sửu sinh vào giờ này thường cả đời phải ở những nơi xa xôi, nguy hiểm.

Sinh con năm 2021 vào tháng nào tốt?
- Sinh tháng giêng: Tiết Đầu xuân, đợi thời xuất quân, tuy trước mặt vận chưa đến, về sau có công việc, đủ ăn đủ mặc, sức khỏe tốt, khi ấy khắc có đất dụng võ, tài lộc dồi dào, buồn phiền về đường gia đình.
- Sinh tháng hai: Tiết Kinh trập, hấp tấp, láu táu, muốn làm lớn nhưng không có được thực quyền, do tính tự tôn cao, mạnh dạn, có uy nhưng vận đen trùng phùng, cả đời phiền muộn không vui.
- Sinh tháng ba: Tiết Thanh minh, một bầu không khí trong lành, tiêu dao, vui vẻ, tự do tự tại, giành hết của thiên hạ, đến đâu cũng bình yên vô sự, không bị ai trói buộc, thông minh, mẫn cảm, tuy có chút trắc trở sóng gió vẫn đến được bến bờ, cuộc sống dư giả, tính độc lập cao.
- Sinh tháng tư: Tiết Tiểu mãn, bôn ba khắp nơi, vô cùng vất vả, chẳng được nghỉ ngơi, hay bị người khác chỉ huy, quản thúc, không được tự do hành động, ít tài lợi, đường công danh cũng mờ mịt, không có biệt tài nổi bật, có tinh thần phi thường, tuổi thọ không dài, gian nan, khó khăn, vận mạng không may mắn, cô đơn, vất vả.
- Sinh tháng năm: Tiết Mang chủng, biệt ly xa nhà, cách nạn chồng chất, gian nan trùng phùng, theo đuổi viển vông, khổ sở chẳng ích gì, uổng phí tâm huyết một đời, buồn vui lẫn lộn, không được tự do hành sự dẫn đến thất bại. Mọi việc đều nên nhẫn nại, thận trọng để tránh gặp phải nạn tổn hại sức khỏe, cay đắng vất vả vạn phần, cuối cùng cũng có ngày mở mày mở mặt.
- Sinh tháng sáu: Tiết Tiểu thử, tài năng, biết nhiều hiểu rộng, nửa đời vất vả nửa đời hạnh phúc, thong dong, ít bận rộn, sự nghiệp như ý, lành nhiều dữ ít, hay được giúp đỡ, hưởng phúc tự nhiên, đường đi rộng thênh thang, vẻ mỹ đức trời phú, mặt trời ló ở phương đông, tây thiên có đại lợi.
- Sinh tháng bảy: Tiết Lập thu, mạng hưng vượng, gia môn hòa mục, tiến thoái được thời, nóng lạnh đồng đều, cả đời ít khó khăn, mọi việc suôn sẻ, bốn phía thênh thang, từ nhỏ đã có phúc tinh chiếu mệnh, về già có hiếu tử hiếu tôn.
- Sinh tháng tám: Tiết Bạch lộ, hưởng phúc đức của tổ tiên, mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên, tuy không phú quí song cả đời ít ách vận sóng gió, danh lợi đồng đều, con cháu hưng vượng. Có ngày thành công về uy vọng, tài năng, tinh thông nghệ thuật, khỏe mạnh.
- Sinh tháng chín: Tiết Hàn lộ, vạn sự như ý, mưu trí quyền lực, có chí ắt thành, mưu sự như ý, trường phát cát tường, gặp hung hóa cát, vừa không phải đề phòng bên ngoài, vừa ít muộn phiền bên trong, cứ thẳng tiến, hoạn nạn tiêu tan, cả đời hạnh phúc.
- Sinh tháng mười: Tiết lập Đông, tuy phải chịu phong sương, thiếu ăn thiếu mặc, song về sau sự nghiệp tiến bộ, tiền bạc dư dật, có thể “nhật xuất đông phương – mặt trời mọc từ phía đông”, vĩnh hằng như mặt trăng.
- Sinh tháng mười một: Tiết Đại tuyết, thân hàn ý lạnh, mọi việc khó toại nguyện, không thuận lợi, cuộc sống giàu có, không có công danh. Cuộc sống bình thường.
- Sinh tháng mười hai: Tiết Tiểu hàn, bảng vàng thiếu tên, công danh phập phù khó thành, yên vui nhà cửa, một đời tầm thường.